Dạng đề Writing Task 1 Map là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong đề thi IELTS. Thời gian làm task 1 tương đối ngắn, đòi hỏi thí sinh cần chuẩn bị kỹ lưỡng, thành thục làm bài. Bài viết dưới đây, IELTS Xuân Phi sẽ hướng dẫn bạn cách làm dạng bài này chi tiết trong 4 bước.
Tổng qua về dạng bài Writing Task 1 Map
Giới thiệu về dạng bài Map trong Writing Task 1
Dạng bài Map (hay còn gọi là Bản đồ) là dạng bài khá khó trong Writing Task 1. Thí sinh cần miêu tả và phân tích các bản đồ địa lý, bản đồ hoặc sơ đồ của một khu vực, địa điểm được đề cập. Bài viết cần thể hiện được vị trí, hướng di chuyển, dịch vụ, cơ sở hạ tầng trong bản đồ đề cập. Hoặc cũng có thể là mô tả sự thay đổi về mặt địa lý tại khu vực đó theo thời gian.
Các dạng bài Map phổ biến
Hiện nay, có 2 dạng bài Map phổ biến là
- Dạng bài Map có sự thay đổi theo thời gian
Đây là dạng bài xuất hiện nhiều trong bài thi. Với dạng bài này, thí sinh sẽ được cung cấp hai bản đồ hoặc nhiều hơn và cần chỉ ra sự thay đổi của khu vực đó qua từng năm.
- Dạng bài Map không thay đổi theo thời gian
Ở dạng bài này, thí sinh được yêu cầu mô tả địa điểm hoặc khu vực cụ thể trên bản đồ không thay đổi theo thời gian. Với dạng bài này, bạn cần so sánh giữa hai khư vực trên các phương diện như địa lý, thời tiết, khu dân cư, đường xá,… Dạng bài này có tần suất xuất hiện không cao.
4 bước viết dạng Map trong Writing Task 1
Phân tích đề Writing Task 1 Map
Việc phân tích đề bài là bước quan trọng đầu tiên cần làm nếu bạn muốn bài làm cho đề Writing Task 1 Map điểm cao. Bạn cần xác định một số yếu tố sau:
- Loại bản đồ (có thay đổi theo thời gian hay không?)
- Thành phần của bản đồ, hiểu rõ vị trí của các thành phần này
- Chú ý đến các chi tiết như biểu tượng, cách đánh dấu, mô tả vị trí các địa danh
- Thì và động từ phù hợp để viết bài, bản đồ đang ở hiện tại hay quá khứ
Viết Introduction cho bài viết
Bạn có thể viết phần Introduction bằng cách paraphrase lại đề Writing Task 1 Map. Đây là cách đơn giản và hiệu quả nhất, giúp bạn tránh bị lạc đề.
Cách 1: Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc các dạng khác của từ trong đề bài
Ví dụ: map = diagram; show = compare; succeed = become successful
Cách viết này phù hợp với những bạn có vốn từ tốt cùng khả năng sử dụng từ ngữ linh hoạt. Đây chính là lý do bạn nên luyện tập sử dụng từ vựng nhuần nhuyễn, tự nhiên.
Cách 2: Thay đổi cấu trúc nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu
Nếu bạn sử dụng cách này, bạn có thể dùng một số mẫu câu có cùng ý nghĩa biểu thị như:
- There + tobe + a/an + Adj + Noun + in S + Number + Time
- S + V (chỉ sự thay đổi) + Adv + Number + Time
- Time + witness/show/experience (chứng kiến, chỉ ra, trải qua) + a/an + Adj + Noun + in S + Number
- The maps + V + how changed + Time = The maps + V + the changes of + [Địa điểm] + Time
- The given table presents/ witness/ shows
- Sử dụng các mệnh đề quan hệ
- Sử dụng các linking words như: Even though, In spite of, Because, However,…
Ví dụ: Với đề bài là “The maps below show a public park when it first opened in 1920 and the same park today” có thể mở đầu bằng
Introduction mẫu: The two maps illustrate various changes Grange park has undergone since its opening in 1920 to the present.
Ví dụ trên có sử dụng các từ đồng nghĩa: show = illustrate; today = the present
Viết Overview cho bài
Đây là phần quan trọng nhất trong bài viết đề Writing Task 1 Map. Ở phần này, bạn cần làm rõ những điểm nổi bật theo thờ gian (giữ nguyên, phát triển hay thụt lùi) của các địa danh cho trong bản đồ. Bạn có thể trả lời một số câu hỏi dưới đây để dễ dàng viết bài hơn:
- Có sự thay đổi rõ rệt hay đáng kể nào trong bản đồ này?
- Các khu vực hay tòa nhà trong bản đồ này đang thay đổi theo chiều hướng phát triển hay thụt lùi?
- Tại sao những tòa nhà hay khu vực đó lại có những sự thay đổi như vậy?
Phần Overview chỉ nên tóm gọn trong khoảng 1 – 2 câu, đề cập đến thông tin quan trọng và đáng chú ý nhất. Nếu bạn cố gắng viết quá nhiều sẽ gây tốn thời gian, thậm chí bị trừ điểm vì viết quá số từ quy định.
Mở đầu: hãy thêm một số từ hoặc cụm từ nhận định dưới đây để bài viết được rõ ràng hơn:
- Looking at the map/ As can be seen from the map/….
- In general/ Overall
- It is clear that
- Another notable feature is…
Mô tả sự thay đổi:
- S + V + Sự thay đổi [major changes/ striking transformations/ a significant modernization/ remarkable developments/]. V có thể là [see/ witness/ experience/ show/ display/present]
- Most noticeably, S + V → chỉ sự thay đổi nổi bật nhất. Có thể thay noticeably bằng các từ khác như striking, conspicuous, prominent, remarkable, outstanding, salient,…
Viết Body/ Details cho bài viết
Phần Body chính là phần quyết định đến điểm cho đề Writing Task 1 Map của bạn. Để viết tốt, bạn cần sử dụng khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin cùng vốn từ vựng phong phú. Thông thường, phần thân bài gồm 2 đoạn, mỗi đoạn dài từ 3 – 4 câu.
Để hoàn thành tốt phần Body, bạn cần trả lời các câu hỏi sau với mỗi sự thay đổi trong bài:
- Địa điểm đang mô tả là địa điểm nào?
- Địa điểm đó nằm ở đâu trên bản đồ?
- Địa điểm đó thay đổi như nào?
Gợi ý một số từ vựng, cấu trúc hay sử dụng trong dạng bài Map Writing Task 1
- to give directions: chỉ đường
- to leave the main building: rời khỏi tòa nhà chính
- path (n): con đường
- to take the right-hand path: rẽ vào đường bên phía phải
- on the left// on the right: bên trái// bên phải
- opposite…// face…: đối diện…
- to go past// to walk past…: đi ngang qua…
- at the crossroads: tại ngã tư
- to turn left// to turn right: rẽ trái// rẽ phải
- to take the first left// to take the first right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ nhất// rẽ phải tại ngã rẽ thứ nhất
- to take the second left/ to take the second right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ hai// rẽ phải tại ngã rẽ thứ hai
- on the corner: trong góc
- next to: kế bên
- to go straight: đi thẳng
- entrance: lối ra vào
- traffic lights: đèn giao thông
- east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
- roundabout: vùng binh, vòng xoay
- to cross the bridge// go over the bridge: băng qua cầu
- to go towards…: đi hướng về phía nào
- to bend(v): uốn vòng, uốn cong
- to walk along/ to go along…: đi dọc theo…
- at the top of…// at the bottom of…: phía trên…// dưới phía…
- in front of…: phía trước…
- behind = at the back of….: phía sau…
- before you get to…// before you come to…: trước khi bạn đi tới…
- in the middle of…/ in the centre of…: ở giữa…// ở trung tâm…
- to be surrounded by…: được bao quanh bởi…
- at the end of the path: phía cuối con đường
- the main road: tuyến đường bộ chính
- the railway line: tuyến đường xe lửa
- run through…: chạy xuyên qua
- walk through…: đi xuyên qua
- go upstairs// go downstairs: đi lên lầu// đi xuống lầu
- between A and B: ở giữa A và B
- to go down the stairs/ to go up the stairs: đi xuống/ lên lầu
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu được cách làm và ghi điểm tuyệt đối trong phần thi đề Writing Task 1 Map. IELTS Xuân Phi chúc bạn đạt mục tiêu trong kỳ thi IELTS.