Đề Writing IELTS Task 1 là phần thi https://www.ufaalr.com/ đánh giả khả năng phân tích của thí sinh về các dạng biểu đồ, quy trình và bản đồ. Để có thể đạt điểm số như ý, bạn cần chú ý đến cách sử dụng ngữ pháp và vốn từ vựng. Bài viết này sẽ giới thiệu tổng quan các dạng đề cùng chiến thuật làm bài Writing Task 1 hiệu quả.
Các dạng đề IELTS Writing Task 1
Dạng đề IELTS Writing Task 1 Line graph (Biểu đồ đường)
Line graph được dùng để hiển thị dữ liệu bằng một số đường. Các đường này thể hiện sự thay đổi một yếu tố nào đó qua các mốc thời gian. Thí sinh cần viết một đoạn văn tối thiểu 150 từ diễn tả các thông tin hiển thị trong biểu đồ. Tuy nhiên thí sinh không được nêu quan điểm của mình trong bài viết.
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Line Graph
Bar chart (Biểu đồ cột)
Dạng biểu đồ này có chứa các cột https://www.fishybangladesh.com/ biểu thị cho các giá trị khác nhau. Thông thường, biểu đồ cột có 2 trục: một trục là đối tượng/yếu tố cần được phân tích, trục còn lại là thông số của các đối tượng.
Lưu ý khi phân tích biểu đồ cột:
- Trong phần Overview, cần phân tích 2 – 3 đặc điểm nổi bật cùng ý nghĩa khái quát của biểu đồ
- Khi viết nên phân tích https://editro.org/ sườn bài viết trước để tránh bị sót ý và tiết kiệm thời gian viết bài hơn.
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Bar Chart
Pie chart (Biểu đồ tròn)
Pie chart thường được dùng để trình bài thông tin của một chủ thể tại các thời điểm khác nhau. Trong biểu đồ tròn được chia thành nhiều phần nhỏ có màu sắc hoặc ký hiệu, kích thước khác nhau.
Lưu ý khi viết đề IELTS Writing Task 1 dạng Pie chart:
- Với dạng biểu đồ tròn có yếu tố thời gian, việc miêu tả sự thay đổi thời gian là rất quan trọng. Chẳng hạn như yếu tố đó có tăng, giảm theo thời gian không hay vẫn giữ nguyên
- Với dạng biểu đồ tròn không có yếu tố thời gian, nên tránh sử dụng các từ/ cụm từ thể hiện sự tăng trường như increase, decrease. Thay vào đó, bạn nên sử dụng các từ chỉ sự so sánh.
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Pie Chart
Table (Bảng dữ liệu)
Đề IELTS Writing Task 1 dạng Table là dạng bài thường xuyên xuất hiện khi đi thi. Cũng giống như Bar chart, dạng bài Table bao gồm các bảng số liệu được chia thành 2 loại chính:
- Dạng bảng có sự thay đổi theo thời gian
- Dạng bảng không thay đổi theo thời gian
Nhìn chung, dạng bài Table thường khá phức tạp do dữ liệu nhiều, không thể hiện rõ ràng như biểu đồ cột hay biểu đồ đường. Đó là lý do khiến nhiều thí sinh cần tập trung cao độ và kiên nhẫn khi làm bài để theo dõi xu hướng thay đổi.
Lưu ý khi làm đề IELTS Writing Task 1 dạng Table:
- Chỉ nêu xu hướng thay đổi dữ liệu, không nêu quan điểm của bản thân
- Nên dùng thì simple present khi đề bài không có thời gian nhất định. Với các năm ở quá khứ, nên sử dụng thì simple past
- Dạng bài Table có khá https://www.mathos.unios.hr/mc/ nhiều dữ liệu. Do đó thí sinh cần chọn lọc kỹ những dữ liệu tiêu biểu đưa vào bài
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Table
Process (Quy trình)
Dạng đề Process là một trong những dạng bài khó trong IELTS Writing task 1. Có 2 loại biểu đồ Process hay gặp nhất là:
- Dạng biểu đồ Natural Process: Miêu tả quá trình tự nhiên. Dạng bài này miêu tả quá trình sinh trưởng tự nhiên, không có tác động của con người. Chẳng hạn như vòng đời của động vật, sự phát triển của thực vật,.. Với tính chất của dạng biểu đồ này, thí sinh nên mô tả với ở dạng câu chủ động.
Ví dụ:
- Dạng biểu đồ Man-made Process: Miêu tả quy trình nhân tạo. Ở dạng bài này, quy trình có sự can thiệp và tác động của con người. Chẳng hạn như quá trình chế biến đồ ăn, sản xuất xi măng,… Các giai đoạn của quá trình này nên được thể hiện ở dạng câu bị động.
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Process
Map (Bản đồ)
Dạng bài Map thể hiện sự phát triển, thay đổi của một khu dân cư, địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Map có tần xuất xuất hiện ít hơn các dạng bài khác. Tuy nhiên dạng bài này khá khó nên bạn không thể bỏ qua.
Thông thường, đề thi dạng này được chia thành 2 loại:
- Dạng 1 biểu đồ: Thí sinh cần miêu tả bản đồ và sử dụng thì hiện tại đơn.
- Dạng nhiều biểu đồ: Bạn cần http://supp.cus.ac.in/ biết cách mô tả và so sánh số liệu giữa các biểu đồ. Ở dạng này nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hay tương lai tùy theo thời gian và số liệu cho sẵn. Đồng thời, bạn cần phải biết chọn lựa chi tiết tiêu biểu để mô tả và so sánh cho phù hợp.
Ví dụ:

Dạng bài Map trong đề thi IELTS
Multiple chart (Biểu đồ kết hợp)
Multiple chart là dạng bài có 2 biểu đồ khác nhau. Để làm tốt dạng này, bạn cần đưa ra số liệu mang tính so sánh, nhận xét các điểm giống và khác nhau. Đồng thời nêu mối liên hệ tương quan giữa 2 biểu đồ này.
Thông thường, dạng bài này sẽ kết hợp 1 số biểu đồ như:
- Table với pie chart/ line graph/ bar chart
- Pie chart với line graph/ bar chart
- Line graph với bar chart
Ví dụ:

Đề IELTS Writing Task 1 dạng Multiple Chart
> Xem thêm: Chữa đề IELTS Writing Task 1 Multiple chart
Chiến thuật viết bài Writing Task 1 chi tiết
Đọc và phân tích đề bài
Bạn cần lưu ý đến các yếu tố sau:
- Dạng biểu đồ trong bài là gì?
- Biểu đồ thể hiện nội dung gì?
- Với dạng này cần sử dụng thì nào?
- Đơn vị áp dụng trong biểu đồ là gì?
- Biểu đồ có xu hướng tăng/ giảm hay không?
Viết Introduction
Ở phần Introduction, bạn cần nêu những thông tin được đưa ra trong đề bài. Bao gồm 1 – 2 câu trình bày nội dung biểu đồ và các mốc thời gian lớn cần lưu ý.
Một trong những cách tiêu biểu để biết phần này chính là hãy paraphrase lại đề bài:
- Thay đổi động từ trong đề bài gốc bằng một số từ như: shows, illustrates, provides information about/on, compares.
- Sử dụng cấu trúc: How something changed .
- Thay các cụm từ chỉ nội dung trong đề bài bằng từ đồng nghĩa
- Sử dụng giới từ khác thay cho các cụm từ chỉ thời gian
Viết Overview
Phần Overview trong đề Writing Task 1 nhằm mô tả ý chính của bài một cách ngắn gọn. Thông thường, overview có thể đặt ở đầu hoặc cuối bài. Tuy nhiên, hãy cố gắng đặt phần này ngay sau phần Introduction.
Lưu ý: Đối với bài quá có nhiều thông tin khiến bạn không tìm ra ý chính, hãy phân tích sự thay đổi từ đầu đén cuối của quá trình/ thời gian đó. Đặc biệt, bạn cần chú ý đến các con số cao/ thấp nhất, các điểm dao động, thay đổi trong biểu đồ.
Viết Details
Phần Details là phần quan trọng nhất trong bài Wriiting task 1. Thông thường, phần này sẽ được chia thành 2 đoạn: Một đoạn nói về điểm giống nhau, một đoạn nói về điểm khác nhau giữa 2 biểu đồ. Tuy nhiên, bạn cũng có thể triển khai phần Details theo cách khác, miễn sau mô tả đầy đủ dữ liệu và thể hiện được xu hướng của biểu đồ.
Một số mẫu câu bắt đầu cho đoạn Detail:
- It is clear that…
- It can be seen that…
- It is noticeable that…
- The table/chart gives information about…
Một số từ vựng miêu tả sự tăng/ giảm của biểu đồ hay sử dụng nhất
| Loại xu hướng | Động từ chỉ xu hướng | Danh từ chỉ xu hướng | 
| Xu hướng tăng | Go up (Đi lên) Increase (Tăng) Grow (Tăng trưởng) Rise (Tăng lên) | Increase (Sự tăng lên) Upward Trend (Xu hướng tăng) Growth (Sự tăng trưởng) Rise (Sự tăng cao) | 
| Xu hướng tăng mạnh | Jump (Nhảy cao) Leap (Nhảy) Rocket (Tăng vùn vụt) Soar (Đạt mức rất cao) | Jump (Sự tăng vọt) Leap (Sự nhảy vọt) Rocket (Sự tăng lên rất nhanh) Soar (Sự tăng vút) | 
| Xu hướng tăng cao nhất | Reach/hit the highest point (Đạt đến điểm cao nhất) Reach a peak (Đạt đến mũi nhọn cao nhất) | |
| Xu hướng giữ nguyên | Remain/stay unchanged (Không thay đổi) Remain/stay stable (Vẫn giữ vững) | Stability (Sự đứng vững) | 
| Xu hướng dao động bất thường | Vary (Biến đổi) Oscillate (Dao động) Wave (Chuyển động lên xuống liên tục) Fluctuate (Thay đổi thất thường) | Fluctuation (Sự biến đổi thất thường) Oscillation (Sự dao động) Wave (Sự tăng giảm liên tục) Variation (Sự biến đổi) | 
| Xu hướng giảm | Go down (Đi xuống) Decline (Giảm) Drop (Giảm xuống) Fall down (Rơi xuống) Decrease (Giảm) | Decrease (Sự giảm) Fall (Sự giảm xuống) Decline (Sự giảm) Reduction (Sự giảm đi) Downward trend (Xu hướng giảm) | 
| Xu hướng giảm mạnh | Slump (Hạ nhanh) Plummet (Rơi thẳng xuống) Dip (Xuống dốc) | Downtrend (Xu thế giảm sút) Dip (Sự xuống dốc) Plummet (Sự giảm xuống) Slump (Sự sụt giảm) | 
| Xu hướng giảm mạnh nhất | Reach a bottom (Giảm dưới đáy) Hit/reach the lowest point (Giảm ở điểm thấp nhất) | 
Vậy là IELTS Xuân Phi đã tổng hợp những dạng đề IELTS Writing task 1 cùng chiến thuật làm bài phần này. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức và áp dụng ngay vào quá trình ôn luyện của mình nhé.

 
												 
	
	
 
	
	
			

 
							