Part 3 – phần thi cuối cùng trong bài thi IELTS Speaking chính là phần chốt điểm cho toàn bộ bài thi của bạn. Tuy nhiên, đây cũng là phần được coi là khó nhằn nhất với rất nhiều sĩ tử bởi sau khi dồn tinh lực cho hai phần thi đầu, các bạn đã khá “đuối” khi bước vào phần thứ 3. Vậy làm cách nào để có thể hoàn thành phần thi này tốt nhất? – 3 công thức trả lời IELTS Speaking part 3 dưới đây sẽ là một giải pháp tuyệt vời cho bạn.
Với mục tiêu hỗ trợ toàn diện cho các học viên, từ ngày 12/12 – 19/12, khi đăng ký khóa học mới tại IELTS Xuân Phi, bạn sẽ được chọn ngay 1 trong 2 phần quà hấp dẫn:
- 2 buổi thi thử IELTS Speaking với Giáo viên nước ngoài.
- 2 bài chấm chữa Writing chi tiết bởi cựu Examiner.
Nhanh tay inbox fanpage/zalo hoặc để lại thông tin tại Form “Đăng ký tư vấn“ để không bỏ lỡ phần quà chất lượng này nhé.
1. Giving Different opinions
Ví dụ: “What free-time activities are typical in your country?”
Example answer
Well I think it actually varies in terms of age. While the young tend to prefer activities that require a great deal of energy like dancing, playing sports, and so on, the elderly seem to engage in activities like jogging or going fishing.
Các cấu trúc tham khảo tương tự
Types of people in society:
Working people/ students Young people/ the elderly The rich/ The poor Men/ Women Parents/ Teachers Married people/ Single people Active people/ Lazy people |
Transitional words:
While Yet But Meanwhile Otherwise In contrast By contrast |
2. Advantage and Disadvantage
Ví dụ: “Do you think children should be made to wear a uniform to school?”
Example answer
Of course, I believe that it is compulsory for students to wear a uniform to school. The main advantage of wearing school uniforms is to reduce the barriers that exist between students in the classroom. Another good thing about wearing uniforms at school is that it can be cheaper for parents to purchase school uniforms.
Các cấu trúc tham khảo tương tự
Introduce Advantage/ Disadvantage:
The main advantage/ disadvantage of … is … The bad/ good thing about … is … One of the main advantages/disadvantages of … is … Another advantage/ disadvantage of … is … Another major advantage/ disadvantage of … is … |
3. Speculate
Ví dụ, với câu hỏi “What free-time activities are typical in your country?”, bạn có thể đưa ra dự đoán “It is likely that in the future people will have less time to enjoy themselves.” để chốt lại phần thi Speaking hoàn hảo của mình.
Các cấu trúc tham khảo tương tự
Very certain:
It’s very likely that … There’s no doubt that … I strongly believe that … Moderately certain: It’s likely that … … will probably … There’s a strong possibility that … Neither certain or uncertain: … could possibly … There is a chance that …. Very uncertain: There’s little/ almost no chance/ likelihood that … There’s a slight possibility that … |
Hy vọng với 3 công thức “vàng” trên, bạn có thể áp dụng thành công vào phần thi Speaking của mình và đạt aim.